Câu 17: Cho 100 ml dd Na2SO4 1M tác dụng với 100g dd BaCl2 41,6%. Khối lượng kết tủa thu được là?
Cho 600ml dd h2so4 1M tác dụng với 600 ml bacl2 0,5 M a,Tính khối lượng kết tủa thu được b, Tính CM các chất có trong dd sau pư
600ml = 0,6l
600ml = 0,6l
\(n_{H2SO4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,6 0,3 0,6 0,3
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,6+0,6=1,2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{H2SO4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200ml dd Na2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dd BaCl2
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ dd BaCl2,biết thể tích dd BaCl2 đã dùng là 50ml.
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ a.\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
b)
\(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c) \(CM_{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{50:1000}=4M\)
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl 3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 1,6
Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
Trộn 100ml dd Ba(No3)2 2M tác dụng vừa đủ với 150 ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
100ml = 0,1l
150ml = 0,15l
\(n_{Ba\left(NO3\right)2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HNO_3|\)
1 1 1 2
0,2 0,15 0,15
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ Ba(NO3)2 dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,15.233=34,95\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
Cho 200ml dung dịch X gồm H2SO4 1M và Na2SO4 1,5M tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
$200ml=0,2l$
$n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2(mol)$
$n_{Na_2SO_4}=1,5.0,2=0,3(mol)$
$H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl$
$Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl$
Theo PT: $\sum n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}+n_{H_2SO_4}=0,5(mol)$
$\to m_{\rm kết\,tủa}=m_{BaSO_4}=0,5.233=116,5(g)$
`BaCl_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4↓ + 2HCl`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`BaCl_2 + Na_2 SO_4 -> BaSO_4↓ + 2NaCl`
`0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=1.0,2=0,1(mol)`
`n_[Na_2 SO_4]=1,5.0,2=0,3(mol)`
`=>m_[BaSO_4]=233.(0,1+0,3)=93,2(g)`
cho 200 ml dd KOH 1m tác dụng vừa đủ với dd MgSo4 2m
a. viết pthh
b. tính khối lượng kết tủa
c. tính thể tích dd MgSo4 2m đã dùng
d. tính nồng độ mol của dd thu được
a, \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
c, \(V_{MgSO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
d, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4\left(M\right)\)